Tổng hợp Quy định chung về giao nhận
TỔNG HỢP
QUY ĐỊNH CHUNG VỀ GIAO NHẬN
A BƯU KIỆN KHÔNG ĐƯỢC CHẤP NHẬN
I.
Một Bưu Kiện
được xem là không được chấp nhận nếu:
1.
Bưu
Kiện đó nguy hiểm, bất hợp pháp, có hại, bị cấm, có điều kiện hoặc bị hạn chế
theo bất kỳ quy định của luật hiện hành nào hay bao gồm các hàng hóa bị cấm
theo quy định tại Mục II Phụ lục này; hoặc
2.
Bưu
Kiện không được thể hiện đầy đủ thông tin liên quan đến việc vận chuyển, bao
gồm nhưng không giới hạn thông tin về Người Gửi, Người Nhận, loại hình gửi,
cước phí, thông tin hàng hóa/nội dung Bưu Kiện…
3.
Bưu
Kiện đó không được dán nhãn đúng hoặc không tuân thủ các nguyên tắc đóng gói
được nêu trong Phụ lục 2 đính kèm Hợp Đồng.
1.
Thẻ tín dụng hoặc thẻ ATM
2.
Hài cốt người hoặc động vật, cổ vật tôn giáo.
3.
Vật liệu nổ, vũ khí hoặc kiếm
4.
Sinh vật còn sống
5.
Đồ dễ hư hỏng như rau, trái cây…
6.
Chất độc, hóa chất độc hại.
7.
Giấy chứng nhận kiểm tra, hộ chiếu và tài liệu bảo hiểm
không thể sao chép
8.
Bản nháp bằng văn bản, phim gốc, băng và tài liệu phim
không thể sao chép.
9.
Các vật dễ cháy, dễ bắt lửa hoặc dễ bay hơi như pháo
hoa, dầu hỏa, bình gas hoặc dung môi pha sơn
10.
Tiền mặt, séc, hóa đơn, cổ phiếu và các chứng khoán thị
trường khác.
11.
Các loại kim khí quý (vàng, bạc, bạch kim…), các loại
đá quý hay các sản phẩm khác được chế biến từ kim khí quý, đá quý
12.
Ma túy, bao gồm cả cần sa y tế
13.
Văn hóa phẩm đồi truy
14.
Các hàng hóa khác bị cấm, bị hạn chế hoặc có điều kiện
theo quy định pháp luật, quy tắc, quy định khác mà Ninja Van xét thấy đủ điều
kiện cần thiết để vận chuyển.
HƯỚNG DẪN ĐÓNG GÓI
I.
Hướng dẫn
chung
Sau đây là danh sách không đầy đủ các hướng dẫn chung
quy cách đóng gói của Ninja bao gồm nhưng không giới hạn ở:
1.
Bao bì bên ngoài: Tất cả các bưu kiện phải có bao bì
bên ngoài bao phủ 100% diện tích tiếp xúc (ví dụ: hộp carton hoặc polyme), nếu
không, vui lòng bọc bằng vải co hoặc bọc bong bóng toàn bộ gói hàng.
2.
Bao bì bên trong: Bao bì phải được đóng gói chặt chẽ và
vừa vặn, nếu không, vui lòng lấp đầy các khoảng trống ở giữa bằng chất độn.
3.
Bọc gốm, thủy tinh và các vật dễ vỡ khác trong vật liệu
bảo vệ như bọc bong bóng trước khi đặt các vật phẩm đó vào hộp bên ngoài.
4.
Hàng hóa cồng kềnh: Đặt các hàng hóa cồng kềnh vào
trong một hộp lớn và lấp đầy khoảng trống ở giữa bằng chất độn.
5.
Bọc gốm sứ, thủy tinh và các vật dễ vỡ khác trong vật
liệu bảo vệ (ví dụ: bọc bong bóng).
6. Bưu kiện phải có khả năng chịu được tác động vật lý của việc vận chuyển. Đối với các bưu kiện có ngoại thất nhạy cảm như hộp quà tặng, đảm bảo chúng được gói bằng vải hoặc bọc bong bóng trước khi đặt chúng vào hộp.
7.
Tất cả các mặt hàng dễ vỡ phải được dán nhãn dễ vỡ.
8.
Đảm bảo rằng bên ngoài hoặc trên bao bì không có bất kỳ
địa chỉ cũ hoặc nhãn theo dõi cũ.
9.
Hàng hóa phải được dán nhãn chính xác và đơn đặt hàng
được tải lên hệ thống Ninja. Mỗi bưu kiện chỉ được có một nhãn theo dõi duy
nhất.
10.
Đảm bảo rằng tất cả các thiết bị điện tử đã được tắt
nguồn và tháo pin ra khỏi thiết bị nếu có thể.
11.
Khi gửi chất lỏng / rượu hoặc các mặt hàng đóng chai
khác, vui lòng đặt chúng ở vị trí thẳng đứng và dán nhãn bưu kiện bằng nhãn dán
thẳng đứng.
II.
Hướng dẫn cụ
thể cho một số trường hợp
1.
Hóa mỹ phẩm
2.
Đồ công nghệ
3.
Văn phòng phẩm
4.
Thực phẩm khô
Các
mặt hàng thực phẩm khô cần được đóng gói bằng nhiều lớp, kín, chống ẩm và va
đập (với thực phẩm dễ vỡ vụn), hút chân không để không ảnh hưởng chất lượng
thực phẩm sau quá trình vận chuyển; nên được quấn kỹ sẽ tránh phát ra mùi thu
hút động vật/côn trùng.
ĐIỀU
KHOẢN DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN
Bằng việc sử dụng dịch vụ
của Ninja, Người Gửi chấp thuận và cũng thay mặt Người Nhận hoặc bất kỳ ai có
liên quan đến Bưu Kiện (gọi riêng là “Bên” và gọi chung là “Các Bên”) chấp
thuận rằng các Điều khoản và Điều kiện sau sẽ được áp dụng cho Bưu Kiện và/hoặc
cho Các Bên.
a.
“Dịch vụ Vận chuyển”: dịch vụ vận chuyển hoặc hậu cần Ninja cung cấp
cho Người Gửi để vận chuyển Bưu Kiện
b.
“Dịch vụ COD”: dịch vụ
thu hộ tiền mặt từ Người Nhận mà Ninja thực hiện thay mặt Người Gửi.
c.
“Thời giờ Làm việc”: khoảng thời gian từ 9 giờ sáng đến 6 giờ tối
(Giờ Việt Nam)
d.
“Nhân viên giao nhận”: nhân sự được Ninja chỉ định để thực hiện nhận
và trả Bưu Kiện
e.
“ePOD” (Electronic Proof of Delivery): Bằng chứng giao hàng điện tử
f.
“Ninja”: là Công ty TNHH Nin Sing Logistics, đơn vị cung cấp Dịch vụ
Vận chuyển
g.
“Tài khoản Ninja”: tài khoản được Người Gửi khởi tạo hoặc Ninja khởi
tạo cho Người Gửi trên Ninja Sender Dashboard để tạo và quản lý các vận đơn.
h.
“Ninja Sender Dashboard”: cổng giao diện điện tử để tạo và quản lý
các vận đơn trong phạm vi Dịch vụ Vận chuyển.
i.
“Phần mềm Ninja”: phần mềm được Ninja sử dụng cho mục đích cung cấp Dịch vụ Vận chuyển, bao gồm: (i)
Ninja Sender Dashboard; (ii) phần mềm PUDO quản lý địa điểm nhận và trả hàng
liên quan đến dịch vụ PUDO; và (iii) phần mềm theo dõi vị trí Nhân viên giao
nhận
j.
“Bưu Kiện”: tất cả tài liệu, bưu phẩm, bưu kiện mà Người Gửi mong
muốn vận chuyển đến Người Nhận thông qua việc sử dụng Dịch vụ Vận chuyển.
k.
“Người Nhận”: người nhận Bưu Kiện.
l.
“Người Gửi”: Bạn, người đang sử dụng Dịch vụ Vận chuyển.
m.
“Ngày Làm Việc”: những ngày không phải Thứ Bảy, Chủ Nhật và các ngày
lễ quốc gia tại nơi mà Dịch vụ Vận chuyển được thực hiện.
n.
“Bất khả kháng”:
là sự kiện nằm ngoài tầm kiểm soát hợp lý của Các Bên; bao gồm, và không giới
hạn, hiện tượng tự nhiên, hoả hoạn, cháy nổ, phá hoại, bão hoặc các sự kiện
tương tự; hành vi của các cấp chính quyền quân sự hoặc dân sự, các trường hợp
khẩn cấp của quốc gia, nổi dậy, bạo động; hoặc các cuộc chiến tranh, đình công,
tranh chấp lao động khác; hoặc việc thực hiện dịch vụ bị ngăn cản bởi tai nạn
giao thông và/hoặc các cơ quan nhà nước có thẩm quyền, bao gồm cả việc Bưu Kiện
bị cơ quan chức năng cầm giữ hoặc bất kỳ can thiệp nào khác.
a.
Trừ trường hợp Các Bên có thỏa thuận khác bằng văn bản,
Dịch vụ Vận chuyển (bao gồm Dịch vụ COD, nếu được áp dụng) được cung cấp đến
Người Gửi trong khả năng cá nhân của Người Gửi, và Người Gửi không được phép:
(i) chuyển giao hoặc ủy quyền việc sử dụng Tài khoản Ninja hay bất kỳ quyền và
nghĩa vụ nào của mình cho bất kỳ bên thứ ba nào khác; (ii) tiết lộ bất kỳ dữ
liệu hoặc thông tin trong Tài khoản Ninja cho bất kỳ bên thứ ba nào khác; hoặc
(iii) bán lại Dịch vụ Vận chuyển (bao gồm Dịch vụ COD, nếu được áp dụng) cho
bất kỳ bên thứ ba nào khác.
b.
Ninja bảo lưu các quyền yêu cầu/thuê các bên thứ ba
khác thay mặt Ninja để thực hiện bất kỳ phần nào của Dịch vụ Vận chuyển (bao
gồm cả Dịch vụ COD).
c.
Người gửi sẽ sử dụng Dịch vụ Vận chuyển (bao gồm cả
Dịch vụ COD) chỉ cho mục đích đặt các đơn vận chuyển một cách hợp pháp.
d.
Trong bất kỳ giai đoạn/thời điểm nào của Dịch vụ Vận
chuyển, Ninja không sở hữu và không có quyền sở hữu đối với Bưu Kiện.
a.
Bằng việc chấp thuận
các Điều khoản dịch vụ này, Người Gửi đã chấp thuận mức Phí Dịch vụ Vận chuyển
của Ninja đối với Dịch vụ Vận chuyển theo các khoản chi phí được liệt kê tại
biểu phí Dịch vụ được Ninja thông báo trên trang chủ, trên bảng giá Ninja cung
cấp riêng và/hoặc trang xác nhận vận đơn trên Ninja Sender Dashboard (“Phí”).
Để tránh nghi ngờ, có thể sẽ có các khoản phí khác được áp dụng, bao gồm nhưng
không giới hạn ở phí bảo hiểm áp dụng, phí đóng gói lại, phí phát sinh do Người
gửi cung cấp sai hoặc không đầy đủ thông tin đơn hàng… có thể được lập hóa đơn
cho Người Gửi, tách biệt và ngoài Phí.
b.
Ninja có quyền sửa đổi
Phí hoặc các khoản phí hoặc lệ phí đó bất cứ lúc nào vì bất kỳ lý do gì bằng
việc Người Gửi thông báo bằng văn bản, qua email hoặc thông qua thông báo Ninja
Sender Dashboard trước ít nhất ba mươi (30) ngày. Ninja không có nghĩa vụ phải
cung cấp cho Người Gửi bất kỳ lý do nào cho việc sửa đổi này.
c.
Ninja có quyền tự động
áp dụng phí sửa đổi cao hơn nếu các cam kết về lượng đơn hàng đã thỏa thuận
(nếu có) không được Người Gửi đáp ứng.
a.
Đối soát và xác nhận: Ninja sẽ gửi Bảng kê Phí hàng
tuần để đối soát từ 1 đến 3 lần trong tuần tùy quy định tại thời điểm của
Ninja. Bảng kê Phí hàng tháng sẽ được gửi đến Người gửi vào ngày cuối cùng của
mỗi tháng. Người gửi có trách nhiệm kiểm tra và xác nhận số liệu bảng kê đến
Ninja trong thời hạn ba (03) ngày lịch kể từ thời điểm Ninja gửi bảng kê của
tháng. Việc Người gửi không xác nhận Bảng kê Phí tháng đúng thời hạn nêu trên
được hiểu là Người gửi đã đồng ý và xác nhận tất cả số liệu tại bảng kê.
b.
Thanh toán: Ninja, sau đó, sẽ xuất hóa đơn dựa theo xác
nhận của Người gửi và Ninja về Bảng kê Phí tháng. Người Gửi có trách nhiệm
thanh toán Phí hàng tháng cho Ninja và không trễ hơn mười lăm (15) Ngày Làm
Việc kể từ ngày nhận được hóa đơn từ Ninja.
c.
Nếu Người Gửi không hoàn thành nghĩa vụ thanh toán đầy
đủ Phí của mình trong thời hạn quy định tại Điều 3 trên đây, Ninja sẽ có quyền:
(i) đình chỉ hoặc chấm dứt việc cung cấp Dịch vụ Vận chuyển cho Người Gửi; và
(ii) áp lãi suất 1,67% một tháng ngay lập tức từ thời điểm đến hạn đối với toàn
bộ khoản phí chưa thanh toán cho đến khi Người Gửi hoàn trả đầy đủ tiền phí
chưa thanh toán và lãi suất đã phát sinh.
d.
Ninja bảo lưu quyền yêu cầu khoản đặt cọc từ Người Gửi
đối với các hóa đơn chưa thanh toán là điều kiện để tiếp tục cung cấp Dịch vụ
Vận chuyển.
5.
DỊCH VỤ THU HỘ (CHỈ ÁP DỤNG CHO NGƯỜI GỬI SỬ
DỤNG DỊCH VỤ COD)
a.
Trong trường hợp Người Gửi yêu cầu Ninja thu hộ tiền
mặt từ khách hàng của Người Gửi, Người Gửi có trách nhiệm cung cấp đầy đủ và
chính xác thông tin liên quan đến khoản tiền thu hộ từ Người Nhận trên Ninja
Sender Dashboard. Ninja có quyền yêu cầu Người Gửi làm rõ để có được các thông
tin chi tiết về thanh toán và chuyển tiền có liên quan hoặc từ chối mọi yêu cầu
thu tiền thanh toán từ khách hàng của Người Gửi theo quyết định riêng của mình
nếu Người Gửi cung cấp thông tin không chính xác hoặc không đầy đủ.
b.
Ninja sẽ chuyển phần tiền mặt thu được trong Dịch vụ
COD (“Khoản Thu hộ COD”) sau khi khấu trừ các khoản Phí (bao gồm cả phí dịch vụ
COD quy định tại Điều 5(d) dưới đây), qua chuyển khoản ngân hàng đến tài khoản
ngân hàng được Người Gửi chỉ định.
c.
Các Bên đồng ý rằng Ninja sẽ thay mặt đối tác cung cấp
dịch vụ thu hộ tiền mặt từ khách hàng miễn phí với giá trị thu dưới 20 triệu/
đơn hàng. Nếu đối tác cần thu hộ trên 20 triệu, phí thu hỗ trợ 1% dựa trên giá
trị thu từ đơn hàng.
d.
Ninja đồng ý cung cấp đầy đủ thông tin chi tiết về
Khoản Thu hộ COD cho Người Gửi trước khi gửi Khoản Thu hộ COD này (“Bảng kê Thu
hộ COD”). Nếu Người gửi không đồng ý với số tiền được nêu trong Bảng kê Thu hộ
COD, Người gửi phải thông báo cho Ninja về các điểm chưa đồng ý của mình trong
thời hạn ba (03) ngày theo lịch kể từ khi Ninja cung cấp Bảng kê Thu hộ COD.
Việc không phản hồi trong thời hạn quy định tại khoản này được xem là Người Gửi
đã chấp nhận Bảng kê Thu hộ COD như Ninja gửi là chính xác và cuối cùng
e.
Ninja bảo lưu quyền giữ lại một phần hoặc toàn bộ Khoản
Thu hộ COD nếu Người Gửi không thanh toán đầy đủ Phí và/hoặc bất kỳ khoản chi
phí bổ sung nào.
f.
Người Gửi bảo đảm rằng các thông tin tài khoản ngân
hàng cung cấp cho Ninja và/hoặc hướng dẫn nào về việc chuyển tiền do Ninja thực
hiện liên quan đến Dịch vụ COD tuân thủ các quy định Chống hối lộ, Chống rửa
tiền và Chống tài chính chống khủng bố ("Quy Định"). Ninja bảo lưu
quyền chấm dứt và/hoặc đình chỉ ngay lập tức Dịch vụ Vận chuyển này (bao gồm cả
Dịch vụ COD) nếu Ninja nghi ngờ hợp lý rằng Người Gửi đã vi phạm những Quy Định
này.
6.
QUY TRÌNH
VẬN CHUYỂN
Loại Dịch vụ
Vận chuyển (thời gian được tính theo “Giờ Việt Nam”)
a.
Giao hàng Tiêu chuẩn: giao Bưu kiện trong thời hạn ba
(03) Ngày Làm Việc trong thời gian từ 09 giờ sáng đến 06 giờ tối.
b.
Giao hàng Ngày tiếp theo: giao Bưu kiện trong thời hạn một
(01) Ngày Làm Việc trong thời gian từ 09 giờ sáng đến 06 giờ tối
Bắt đầu và Kết
thúc Dịch vụ Vận chuyển
c.
Dịch vụ Vận chuyển được hiểu là:
i.
bắt đầu khi
Nhân viên giao hàng thu nhận Bưu Kiện từ Người Gửi hoặc địa điểm chỉ định được
lựa chọn trên Ninja Sender Dashboard và chấp thuận của Người Gửi đã được ghi
nhận trên Ninja Sender Dashboard; và
ii.
hoàn thành
khi xảy ra một trong các sự kiện sau (tùy sự kiện nào xảy ra sớm hơn): (A) khi
Bưu Kiện được vận chuyển đến Người Nhận hoặc địa điểm giao hàng được chỉ định;
(B) khi Bưu Kiện được hoàn trả lại Người Gửi sau ba lần giao không thành công
đến Người Nhận; hoặc (C) khi Bưu kiện (hoặc một phần của Bưu Kiện) mất hoặc hư
hại.
d.
ePOD được khởi tạo được xem là bằng chứng của Dịch vụ
Vận chuyển.
Thu thập Bưu
Kiện
e.
Người gửi phải đặt đơn
nhận trên Ninja Sender Dashboard chậm nhất một (01) Ngày Làm Việc, với một (01)
địa chỉ nhận đơn một ngày. Các điểm nhận bổ sung sẽ tùy thuộc vào tình trạng
sẵn sàng, và các yêu cầu này phải được thực hiện trước ít nhất ba (03) Ngày Làm
Việc thông qua shippercare_vn@ninjavan.co
f.
Nhân viên giao hàng sẽ
thực hiện các đơn nhận hàng cùng ngày (nếu được khởi tạo và gửi đi trước 04 giờ
chiều), nhưng tùy thuộc vào tình trạng sẵn sàng của Nhân viên giao hàng và điều
kiện của tuyến đường. Như vậy, Ninja và/hoặc Nhân viên giao hàng sẽ không chịu
trách nhiệm cho bất kỳ tổn thất nào mà Người Gửi phải chịu nếu Nhân viên giao
hàng không thể cung cấp dịch vụ nhận hàng trong cùng ngày.
g.
Nhân viên giao hàng có
quyền từ chối nếu khối lượng nhận hàng khác với đơn giao hàng nhận hoặc Bưu
Kiện thuộc trường hợp không được chấp nhận vận chuyển (theo quy định tại Điều
7(b))
Vận chuyển bưu
kiện
h.
Nhân viên giao hàng sẽ
chỉ bàn giao Bưu Kiện khi Người Nhận (hoặc bất kỳ người nào được chỉ định nhận
Bưu Kiện thay mặt Người Nhận) có mặt.
i.
Nhân viên giao hàng sẽ
để Bưu Kiện tại địa chỉ Người Nhận chỉ định mà không có sự có mặt của Người
Nhận nếu Người Nhận yêu cầu và cung cấp được 3 số trong mã số xác nhận cho Nhân
viên giao hàng hoặc theo hướng dẫn của Người Nhận. Ninja và/hoặc Nhân viên giao
hàng sẽ không chịu trách nhiệm cho bất kỳ mất mát, hư hỏng nào của Bưu Kiện
trong trường hợp này.
j.
Ninja sẽ thông báo cho
Người Nhận nếu việc giao hàng không thành công do Người Nhận vắng mặt. Ninja sẽ
nỗ lực thực hiện giao hàng lần hai và lần ba cho Bưu Kiện. Nếu lần thứ ba giao
hàng không thành, Ninja sẽ hoàn trả Bưu Kiện cho Người Gửi và trường hợp này sẽ
vẫn được xem là Ninja đã hoàn thành nghĩa vụ giao hàng của mình và có toàn quyền
trong việc xem xét không hoàn trả Phí.
Quyền không
Vận chuyển
k.
Ninja có toàn quyền và
bảo lưu tất cả quyền để từ chối hoặc đình chỉ thực hiện Dịch vụ Vận chuyển (bao
gồm cả việc xóa Tài khoản Ninja của Người Gửi) không báo trước nếu Ninja suy
xét và xác định rằng:
i.
Người Gửi vi phạm Bảo đảm nào của Người Gửi (theo quy
định tại Điều 5(f) và Điều 8);
ii.
Bưu Kiện thuộc trường hợp không được chấp nhận vận
chuyển (theo quy định tại Điều 7(b)) hoặc vi phạm bất kỳ;
iii.
Người Gửi không thanh toán đầy đủ Phí vận chuyển theo
quy định tại Điều 4(a) hoặc không có khả năng thanh toán cho Dịch vụ Vận chuyển
đúng hạn;
iv.
Ninja không thể thực hiện nghĩa vụ vận chuyển của mình
vì các sự kiện Bất khả kháng vượt ngoài tầm kiểm soát;
v.
Người Gửi sử dụng Dịch vụ Vận chuyển và/hoặc Dịch vụ COD
vì mục đích không hợp pháp (bao gồm cả hối lộ);
vi.
bất kỳ bên thứ ba nào khác Người Gửi sử dụng Tài khoản
Ninja của Người Gửi vi phạm quy định tại Điều 2(a); hoặc
vii. Người
gửi có hành vi gian dối với Ninja (như cung cấp các tham số không chính xác như
trọng lượng, địa chỉ, ... hoặc làm sai lệch bất kỳ đơn đặt hàng hoặc thông tin
Bưu Kiện nào).
7.
VẬN CHUYỂN
Bưu Kiện không
được chấp nhận
a.
Ninja bảo lưu toàn bộ
các quyền từ chối vận chuyển, hoàn trả, hoặc (trong trường hợ xảy ra thiệt hại)
xử lý Bưu Kiện không được chấp nhận.
b.
Một Bưu Kiện được xem
là không được chấp nhận nếu:
i.
Bưu Kiện đó bao gồm
các vật phẩm bị cấm quy định tại Phụ lục 1 dưới đây hoặc có tính chất nguy
hiểm, bất hợp pháp, có hại, bị cấm hoặc bị hạn chế theo bất kỳ quy định của
luật hiện hành nào;
ii.
Bưu Kiện đó không được
dán nhãn đúng hoặc không tuân thủ các nguyên tắc đóng gói được nêu trong Phụ
lục 2;
c.
Ninja bảo lưu tất cả
các quyền để mở và kiểm tra bất kỳ Bưu Kiện nào mà không cần thông báo vì lý do
an toàn, an ninh hoặc các lý do pháp lý khác.
d.
Ninja bảo lưu mọi
quyền đóng gói lại bất kỳ Bưu kiện nào với chi phí bổ sung được chi trả bởi
Người Gửi, vì các lý do bao gồm liên quan đến sự sạch sẽ, an ninh hoặc an toàn
Bưu Kiện bị
mất hoặc bị thiệt hại
e.
Ninja bảo lưu tất cả
các quyền xử lý một Bưu Kiện bị hư hỏng vì lý do an toàn, bảo mật hoặc các lý
do quy định khác. Trong trường hợp như vậy:
i.
nếu Bưu Kiện chứa nhiều vật phẩm, Ninja sẽ loại bỏ
(các) vật phẩm bị hư hỏng trong Bưu Kiện và chỉ trả lại toàn bộ (các) vật phẩm
có thể khắc phục được cho Người Gửi; và
ii.
Đánh giá của Ninja về thiệt hại Bưu Kiện có giá trị
cuối cùng.
f.
Ninja bảo lưu các
quyền để bảo hiểm bất kỳ Bưu Kiện nào với chi phí bổ sung cho Người Gửi hoặc
yêu cầu Người Gửi mua bảo hiểm phù hợp liên quan đến Bưu Kiện
Người Gửi tại đây tuyên bố và bảo đảm với Ninja rằng:
a.
Người Gửi là chủ (dù là chủ hợp pháp hay chủ sở hữu
hưởng lợi) của Bưu Kiện, hoặc được ủy quyền hợp lệ để tham gia Dịch vụ Vận
chuyển đối với Bưu kiện;
b.
sẽ tuân thủ đầy đủ các điều khoản dịch vụ của Ninja,
bao gồm cả các quy định về đóng gói;
c.
Bưu Kiện được đóng gói và giao cho Ninja một các an
toàn và không có sự can thiệp trái phép nào;
d.
tuân thủ tất cả các luật và quy định hiện hành liên
quan đến bản chất, tình trạng, bao bì, xử lý, lưu trữ và vận chuyển của Bưu
Kiện, đồng thời không vi phạm bất kỳ điều khoản nào được quy định trong Hiệp
định khung ASEAN về Xử lý Gói hàng hóa trong Giao hàng (Nghị định thư 9) hoặc
bất kỳ luật áp dụng nào khác;
e.
tuân thủ tất cả các thủ tục hải quan, nhập khẩu, xuất
khẩu, luật bảo vệ dữ liệu, chế tài, cấm vận, các luật và quy định khác;
f.
đã có được tất cả các sự đồng ý cần thiết liên quan đến
dữ liệu cá nhân được cung cấp cho Ninja, bao gồm cả dữ liệu Người Nhận có thể
được yêu cầu để vận chuyển, làm thủ tục hải quan và giao hàng, như địa chỉ
email và số điện thoại di động
g.
tất cả thông tin do Người gửi hoặc đại diện của Người
Gửi cung cấp cho Ninja (cho dù có liên quan đến Dịch vụ Vận chuyển hoặc Dịch vụ
COD) là đúng, đầy đủ và chính xác
h.
việc sử dụng Dịch vụ Vận chuyển là hợp pháp và Người
gửi sẽ không lừa dối Ninja để tự làm giàu bằng mọi cách (lừa đảo hoặc bằng cách
khác), bao gồm thông qua các sự kiện, khuyến mãi hoặc chiến dịch do Ninja thực
hiện;
i.
sẽ hỗ trợ Ninja trong trường hợp có bất kỳ cuộc điều
tra bắt buộc nào; và
j.
Bưu Kiện không chứa bất kỳ
nội dung độc hại, nguy hiểm, bất hợp pháp, bị kiểm soát, bị cấm hoặc phản đối
nào bao gồm nhưng không giới hạn đã được liệt kê tại Điều 7(b).
9.
BỒI THƯỜNG VÀ TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ
a.
Ninja sẽ bồi thường
cho hư hỏng hoặc mất mát đối với Bưu Kiện dựa trên thiệt hại thực tế của Bưu
Kiện nhưng không vượt quá Giới hạn Trách nhiệm.
b.
Giới hạn Trách nhiệm:
Tổng trách nhiệm của Ninja phát sinh từ hoặc liên quan đến Dịch vụ Vận chuyển
(bao gồm cả Dịch vụ COD) sẽ không vượt quá (i) 1.000.000 VND (trong trường hợp
Bưu Kiện không có bảo hiểm) (ii) 20.000.000 VND (trong trường hợp Bưu Kiện có
bảo hiểm) hoặc Giá trị của Bưu kiện, tùy theo mức nào thấp hơn. Mức Giới hạn
Trách nhiệm này có thể được thay đổi tùy vào từng thời điểm cụ thể và sẽ được
Ninja thông báo đến Người Gửi tại thời điểm có thay đổi.
c.
Ninja bảo lưu quyền từ
chối bồi thường cho bất kỳ hư hỏng/mất mát/vận chuyển không thành đối với các
Bưu Kiện trong các trường hợp nằm ngoài kiểm soát của Ninja, bao gồm cả:
i.
Bưu Kiện không chấp nhận vận chuyển (theo quy định tại
Điều 7(b));
ii.
Người Gửi vi phạm quy định pháp luật và/hoặc Bưu Kiện
bị tịch thu bởi bất kỳ cơ quan nhà nước có thẩm quyền nào;
iii.
trộm cắp hoặc cướp bưu kiện (hoặc bất kỳ phần nào của
Bưu Kiện) hoặc lô hàng mà Bưu kiện là một phần của lô hàng đó;
iv.
bất kỳ sự kiện Bất khả kháng nào;
v.
vi phạm Bảo đảm của Người Gửi theo quy định tại Điều 8;
và
vi.
thông tin do Người Gửi cung cấp liên quan đến
Bưu Kiện không chính xác hoặc sai (ví dụ: bản chất
của Bưu kiện, nguồn gốc của Bưu kiện, địa chỉ người nhận, …
d.
Ninja sẽ chỉ xác nhận
các yêu cầu mất mát và thiệt hại được gửi trong thời hạn ba mươi (30) ngày kể
từ khi đơn hàng được tạo hoặc bảy (07) ngày sau khi giao bưu kiện thành công.
e.
Khách hàng sẽ nhận
được khoản bồi thường đã thỏa thuận trong vòng mười bốn (14) Ngày Làm Việc kể
từ khi bưu kiện bị Ninja tuyên bố bị mất hoặc bị hư hại và trong mọi trường hợp
không quá ba mươi (30) ngày làm việc kể từ khi Người Gửi gửi bất kỳ khiếu nại
nào.
f.
Người gửi sẽ bồi
thường và giữ cho Ninja vô hại khỏi tất cả các khiếu nại, thiệt hại, kiện tụng
pháp lý, bản án, bao gồm cả chi phí pháp lý, chi phí phạt hành chính, hoặc việc
tịch thu các lô hàng khác phát sinh do:
i.
việc vi phạm Bảo đảm của Người Gửi quy định tại Điều
5(f) hoặc Điều 8; hoặc
ii.
Bưu Kiện thuộc trường hợp không được chấp nhận vận
chuyển theo quy định tại Điều 7(b)
10. QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ
a.
Các Bên đồng ý rằng Ninja vẫn là chủ sở hữu hay người
được cấp phép duy nhất (tùy theo từng trường hợp) của tất cả các quyền sở hữu
trí tuệ và bí quyết được Ninja sử dụng liên quan đến Dịch vụ Vận chuyển và/hoặc
Dịch vụ COD, bao gồm các quyền sở hữu trí tuệ liên quan đến Phần mềm Ninja và
thương hiệu, logo hoặc nhãn hiệu của Ninja.
b.
Người gửi không được sao chép, cấp phép, phân phối, bán
hoặc sử dụng Phần mềm Ninja hoặc bất kỳ quyền sở hữu trí tuệ nào liên quan đến
Phần mềm Ninja, thương hiệu, logo hoặc nhãn hiệu Ninja. Người Gửi có trách
nhiệm bồi thường mọi thiệt hại của Ninja trong trường hợp vi phạm điều khoản
này kể cả trong trường hợp Người Gửi đã ngưng sử dụng Dịch vụ Vận chuyển.
c.
Người gửi thừa nhận rằng Phần mềm Ninja có thể bị gián
đoạn, cản trở hoặc bị gián đoạn trong quá trình phát triển hoặc cập nhật Phần
mềm Ninja và Ninja sẽ không chịu trách nhiệm cho bất kỳ tổn thất hoặc thiệt hại
nào phát sinh.
a.
Tất cả cuộc đối thoại, thông tin hoặc bất kỳ nội dung
nào liên quan đến các điều khoản và điều kiện tại Hợp Đồng này bao gồm các giá
cả, chính sách phí liên quan đến Dịch vụ Vận chuyển và/hoặc Dịch vụ COD sẽ được
xem là thông tin mật và sẽ được Người Gửi, Người Nhận bảo mật trừ trường hợp
bắt buộc tiết lộ theo yêu cầu của luật.
b.
Quyền và nghĩa vụ của Các Bên quy định tại Điều 11 này
sẽ vẫn được áp dụng kế cả trong trường hợp Dịch vụ Vận chuyển và/hoặc Dịch vụ
COD bị đình chỉ hoặc chấm dứt.
12. ĐIỀU KHOẢN KHÁC
a.
Ninja có quyền, theo quyết định riêng của mình, thay
đổi, sửa đổi, thêm hoặc xóa các Điều khoản và Điều kiện theo thời gian, và các
Điều khoản và Điều kiện được sửa đổi đó sẽ được áp dụng cho các Bên.
b.
Trường hợp bất kỳ điều khoản nào trên đây được coi là
bất hợp pháp, không hợp lệ hoặc không thể thi hành sẽ bị loại trừ và phần còn
lại của điều khoản đó và tất cả các điều khoản khác của sẽ vẫn tiếp tục có hiệu
lực
c.
Người Gửi bảo đảm rằng mọi dữ liệu cá nhân được cung
cấp (cho dù là của chính họ hay Người Nhận) cho mục đích Ninja thực hiện Dịch
vụ giao hàng là chính xác và đầy đủ, và đã được cung cấp với sự đồng ý của
Người Nhận (bằng văn bản trong trường hợp có thể), theo các quy định dữ liệu cá
nhân hiện hành và chính sách quyền riêng tư của Ninja được nêu tại https://www.ninjavan.co/vi-vn/privacy-policy
cũng như các điều khoản khác quy định tại đây.
PHỤ LỤC
CHÍNH SÁCH BỒI THƯỜNG
Đính kèm Điều khoản vận chuyển
I.
NGUYÊN
TẮC
STT |
Hạng mục |
Mô tả chi tiết |
1 |
Thời hạn tiếp nhận yêu cầu hỗ trợ/khiếu nại |
06 tháng, kể từ ngày kết thúc thời gian toàn trình của
bưu gửi đối với khiếu nại về việc mất bưu gửi, chuyển phát bưu gửi chậm so
với thời gian toàn trình đã công bố. 30 ngày, từ ngày bưu gửi được phát cho người nhận đối với
khiếu nại về việc bưu gửi bị suy suyển, hư hỏng, về giá cước và các nội dung
khác có liên quan trực tiếp đến bưu gửi. |
2 |
Thời hạn xử lý và giải quyết yêu cầu hỗ
trợ/khiếu nại |
1.
Phản hồi tiếp
nhận/báo hướng xử lý cho tất cả các trường hợp trong vòng 02 giờ
làm việc kể từ thời điểm nhận được yêu cầu 2.
Phản hồi kết quả
xử lý: ●
Đối với các
trường hợp hỗ trợ (yêu cầu lấy/giao/trả/hủy/thay đổi thông tin người
nhận đơn hàng): trong tối đa 04 giờ làm việc. ●
Đối với trường hợp
hỗ trợ thay đổi COD: trong tối đa 12 giờ làm việc. ●
Đối với các
trường hợp khiếu nại: trong vòng 02 ngày (không bao gồm Chủ nhật, ngày nghỉ lễ theo quy định Nhà nước)
kể từ thời điểm nhận được yêu cầu. |
3 |
Các trường hợp được coi là mất hàng |
●
Ninja Van xác nhận
mất hàng/hàng thất lạc. ●
Quá 10 ngày, kể từ
ngày cam kết giao lần đầu ●
Quá 15 ngày, kể từ
ngày đơn hàng chuyển trạng thái hoàn hàng. |
4 |
Các trường hợp được coi là hư hỏng hàng hóa do vận
chuyển |
●
Ninja Van xác nhận
hư hỏng. ●
Hàng hóa hư hỏng
trong quá trình giao/hoàn hàng của Ninja Van nếu người gửi cung cấp được bằng
chứng (Ảnh chụp, video,…) nguyên vẹn của hàng hóa khi bàn giao cho Ninja Van
và bằng chứng (Ảnh chụp, video,…) tình trạng hư hỏng của hàng hóa khi nhận
bàn giao từ Ninja Van mà Ninja Van không cung cấp được biên trong đó có thông
tin xác nhận của người nhận/người gửi về tình trạng nguyên vẹn của bưu kiện
khi giao/hoàn. |
5 |
Các trường hợp được coi là hư hỏng không thuộc về trách
nhiệm của Ninjavan. |
●
Bao bì nguyên vẹn,
không có âm thanh vỡ, nát. ●
Bao bì nguyên vẹn,
không có dấu hiệu thấm ướt (Đối với hàng hóa chất lỏng). ●
Bao bì nguyên vẹn,
lỗi hư hỏng thuộc về nhà sản xuất. ●
Bao bì nguyên vẹn,
lỗi sản phẩm bên trong (Thiếu, sai sản phẩm,…). ●
Hàng hóa bất thường,
Ninja Van đã xác nhận với người bán/người gửi. ●
Bao bì nguyên vẹn,
hư hỏng do đóng gói không bảo đảm. |
6 |
Các trường hợp được xem là Fake Delivery Fail. |
●
Liên hệ người nhận
nhưng không đến giao, xử lý app giao hàng thất bại. ●
Liên hệ người nhận,
người nhận đổi ngày nhận/đổi địa chỉ nhận, xử lý app giao hàng thất bại do
người nhận từ chối nhận hàng. ●
Không liên hệ, không
đến giao, xử lý app giao hàng thất bại. |
II.
TRƯỜNG
HỢP THẤT LẠC:
II.1.
Đối với đơn hàng có thu hộ: Giá trị đền bù được xác
định dựa trên hóa đơn hợp lệ của bưu kiện và bảo hiểm, cụ thể như sau:
Tiền thu hộ |
Bảo hiểm |
Hóa đơn |
Giá trị đền bù |
≤ 1.000.000 VND |
Yes/No |
Yes/No |
100% Giá trị
vận đơn |
>
1.000.000 VND và ≤ 20.000.000 VND |
Yes |
Yes |
100% Giá Trị
Vận Đơn |
No |
≤ 1.000.000 VND |
||
No |
Yes |
≤ 1.000.000 VND |
|
No |
4 lần cước phí |
||
>20.000.000 |
Yes |
Yes |
≤ 20.000.000 VND |
No |
≤ 1.000.000 VND |
||
No |
Yes |
≤ 1.000.000 VND |
|
No |
4 lần cước phí |
II.2.
Đối với đơn hàng không có thu hộ:
a.
Nếu đơn hàng có mua bảo hiểm, giá trị đền bù được xác
định dựa trên hóa đơn hợp lệ của bưu kiện:
−
Trường hợp không cung cấp được hóa đơn → Đền bù 100%
giá trị vận đơn, tối đa 1.000.000 VND.
−
Trường hợp cung cấp được hóa đơn → Đền bù 100% giá trị
vận đơn, tối đa 20.000.000 VND
b.
Nếu đơn hàng không có bảo hiểm), giá trị đền bù được
xác định dựa trên hóa đơn hợp lệ của bưu kiện:
−
Trường hợp không cung cấp được hóa đơn → Đền bù 4 lần
cước phí.
−
Trường hợp cung cấp được hóa đơn → Đền bù tối đa
1.000.000 VND.
II.3.
Lưu ý: Hóa đơn có giá trị pháp lý là:
−
Hóa đơn giá trị gia tăng, nếu người bán là doanh nghiệp
kê khai thuế giá trị gia tăng (“GTGT”) theo phương pháp khấu trừ; hoặc
−
Hóa đơn bán hàng hợp lệ, nếu người bán là doanh
nghiệp/hộ kinh doanh kê khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp; hoặc
−
Bộ hồ sơ kê khai hải quan, nếu Hàng hóa được nhập khẩu
từ nước ngoài vào Việt Nam.
III.
TRƯỜNG
HỢP HƯ HỎNG:
Kiện hàng là vật phẩm, hàng hóa (thu hoặc không thu tiền): Đền bù thiệt
hại thực tế, dựa trên giá trị hàng hóa (được hiểu là COD). Trường hợp khách
hàng được chiết khấu hoặc khuyến mãi giảm giá bằng mã code, bên cung cấp dịch
vụ sẽ đền bù giá trị trước khi chiết khấu. Cụ thể giá trị đền bù được tính theo
bảng sau:
Tiền thu hộ |
Bảo hiểm |
Hóa đơn |
Giá trị đền bù |
≤ 1.000.000 VND |
Yes/No |
Yes/No |
Đền bù theo tỷ lệ thiệt hại |
>
1.000.000 VND và ≤ 20.000.000 VND |
Yes |
Yes |
Đền bù theo tỷ lệ thiệt hại |
No |
Đền bù theo tỷ lệ thiệt hại, tối đa 1.000.000 VND |
||
No |
Yes |
Đền bù theo tỷ lệ thiệt hại, tối đa 1.000.000 VND |
|
No |
4 lần cước phí |
||
>
20.000.000 |
Yes |
Yes |
Đền bù theo tỷ lệ thiệt hại, tối đa 20.000.000 VND |
No |
Đền bù theo tỷ lệ thiệt hại, tối đa 1.000.000 VND |
||
No |
Yes |
Đền bù theo tỷ lệ thiệt hại, tối đa 1.000.000 VND |
|
No |
4 lần cước phí |
Loại hư hỏng |
Giá trị đền bù |
Rách, vỡ, ướt bao
bì nhà sản xuất |
10% |
Rách niêm phong
của nhà sản xuất |
10% |
Kích hoạt bảo hành
điện tử hoặc kích hoạt nguồn |
20% |
Mất phụ kiện |
20% |
Hàng hóa bị hư
hỏng trên 30% |
COD −
100% giá trị vận đơn và bên cung cấp dịch vụ giữ hàng |
Non-COD − Nếu 4 lần phí lớn hơn hoặc
bằng giá trị hàng hóa, đền bù 100% giá trị hàng hóa và bên cung ứng dịch vụ
giữ lại hàng. − Nếu 4 lần phí nhỏ hơn giá trị
hàng hóa, đền bù theo mức 4 lần phí và bên sử dụng dịch vụ giữ lại hàng |
IV. TRƯỜNG
HỢP TRỄ CAM KẾT GIAO HÀNG/HOÀN HÀNG
1.
Cam kết thời gian
giao/hoàn hàng
Lưu ý:
●
N + 0: Ngày lấy hàng
thành công.
●
M + 0: Ngày đơn hàng
được chuyển sang trạng thái hoàn hàng.
●
Bản cam kết thời gian
giao/hoàn hàng bên dưới được tính cho các trường hợp lấy/hoàn hàng từ các khu
vực Nội Thành giao/hoàn đến các khu vực Nội Thành.
●
Lấy hàng từ khu vực
Nội Thành giao các khu vực Ngoại Thành/Huyện cộng thêm 1 ngày.
●
Lấy hàng từ khu vực
Ngoại Thành/Huyện giao khu vực Ngoại Thành/Huyện cộng thêm 2 ngày.
●
Thời gian giao hàng
của các đơn hàng ra các đảo sẽ tùy vào tình hình vận hành thực tế tại thời
điểm.
●
HN: Hà Nội. HCM: Hồ
Chí Minh.
●
South: các tỉnh miền
Nam theo định nghĩa của Ninja Van.
●
North: các tỉnh miền
Bắc theo định nghĩa của Ninja Van.
●
Central: các tỉnh miền
Trung theo định nghĩa của Ninja Van.
Tuyến |
Thời gian giao hàng lần đầu |
Thời gian hoàn hàng |
HCM → HCM, HN → HN |
N + 1 |
M + 5 |
HCM → South, HN → North |
N + 2 |
M + 7 |
HCM → Central, HN →Central |
N + 3 |
M + 7 |
HCM → HN, HN → HCM |
N + 3 |
M + 7 |
HCM → North, HN → South |
N + 4 |
M + 10 |
Đà Nẵng → Đà Nẵng |
N + 2 |
M + 5 |
Central → HN, Central → HCM |
N + 3 |
M + 7 |
Central → North, Central →
South |
N + 3 |
M + 7 |
Central → Central |
N + 3 |
M + 7 |
North → HN |
N + 2 |
M + 7 |
North → North |
N + 3 |
M + 7 |
North → Central |
N + 4 |
M + 7 |
North → HCM |
N + 5 |
M + 7 |
North → South |
N + 5 |
M + 10 |
2. Chính sách đền bù khi trễ thời gian giao hàng/hoàn hàng.
Trường hợp đền bù |
Trễ
thời gian giao hàng lần đầu /hoàn hàng dưới 10 ngày |
Trễ
thời gian giao hàng lần đầu /hoàn hàng trên 10 ngày |
Hàng bị hoàn và trễ thời gian giao hàng lần
đầu |
Đền bù 70% tổng tiền cước của các đơn hàng
liên quan. |
Đền bù 100% giá trị đơn hàng liên quan. |
A.
Thời gian
đền bù:
−
Ninja sẽ xuất và gửi email dữ liệu cần chốt đền bù đối
với đơn hàng thất lạc/hư hỏng đến đối tác vào mỗi thứ hai hằng tuần hoặc một
thời điểm khác do Ninja thông báo.
−
Khoản giá trị đền bù sẽ được Ninja chuyển khoản vào tài
khoản khách hàng cung cấp tại Hợp đồng Dịch vụ trong thời hạn 15 (mười lăm)
ngày làm việc kể từ ngày Ninja nhận được biên bản đền bù đã được ký và đóng dấu
mộc đỏ của các bên.
−
Biên bản chốt đền bù có giá trị sau cùng. Sau khi các
bên đã xác nhận và chuyển tiền đền bù, mọi khiếu nại từ đối tác sẽ không được
giải quyết.
B.
Thời hạn
khiếu nại
−
Đối tác có thể khiếu nại trong vòng 01 tháng đối với
trường hợp Đơn hàng chưa được xử lý đền bù liên quan đến bưu gửi bị suy suyển,
hư hỏng.
−
Đối tác có thể khiếu nại trong vòng 06 tháng đối với
các trường hợp mất bưu gửi, chuyển phát bưu gửi chậm so với thời gian toàn
trình đã công bố.
−
Những trường hợp không được giải quyết khiếu nại:
●
Đơn hàng đã xác nhận và chuyển đền bù
● Đơn hàng trả hàng đã nhận (Trạng thái – đã chuyển hoàn người gửi và Ninja Van có biên bản trả hàng).
C. Hướng dẫn khiếu nại
Anh gửi khiếu nại qua email: support_vn@ninjavan.co và cc vn-nbu-retail-cs@ninjavan.co Nội dung bao gồm: 1. Hình ảnh/video hàng trước khi đóng gói và sau khi đóng gói ( chụp cả kiện hàng) 2. Hình ảnh/video hàng hư hỏng sản phẩm sau khi shop/khách nhận hàng. Bộ phận xử lý khiếu nại sẽ check lại và xử lý cho mình ạ
Muốn xem ảnh to hơn và không vỡ hạt thì
Trên máy tính : bạn đưa chuột vào ảnh đó và kéo con lăn cho vừa đủ hoặc ấn vào ảnh là ra danh sách ảnh cần xem.
Trên điện thoại : bạn bấm vào ảnh là nó ra danh sách ảnh cần xem .
Bạn có thể xem trực tiếp tại link này cũng được
No comments